0273.3 872582 | tiengiang@gso.gov.vn

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2024

16/01/2024 10:28

MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024

(Được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa X, kỳ họp lần thứ 11 thông qua

ngày 08 tháng 12 năm 2023)

 

           1. Các chỉ tiêu kinh tế:

           - Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh 2010) tăng từ 7,0 – 7,5% so với năm 2023;

     - Cơ cấu kinh tế: khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 35,1%, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 29,6%, khu vực dịch vụ (bao gồm thuế sản phẩm) chiếm 35,3%.

           - GRDP bình quân đầu người đạt 75,8 - 76,2 triệu đồng/người/năm;

           - Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 5 tỷ USD;

           - Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 50.400 – 50.650 tỷ đồng;

      - Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 8.801 tỷ đồng;

      - Tổng chi ngân sách địa phương 14.456 tỷ đồng;

      - Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới đạt 890 doanh nghiệp.

            2. Các chỉ tiêu xã hội:

           - Giải quyết việc làm cho 18.000 lao động;

      - Giảm tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn dưới 4%;

      - Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55,5%;

      - Tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,1 điểm % so năm 2023;

     - Phấn đấu có 90% số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đảm bảo đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới các cấp giai đoạn 2022 – 2025; có thêm 10 xã đạt nông thôn mới nâng cao, 07 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu, 02 huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;

      - Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 94,0%;

      - Phấn đấu tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội đạt 32%;

      - Số bác sĩ/vạn dân đạt 7,8 bác sĩ;

      - Số giường bệnh/vạn dân đạt 24 giường;

      - Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng từ 12,2% trở xuống;

      - Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi là 9,20/00; tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi là 10,70/00;

    - Tỷ lệ huy động học sinh trong độ tuổi: Nhà trẻ 17,5%, mẫu giáo 87,5%, tiểu học 100%, trung học cơ sở 99%, trung học phổ thông và tương đương 84%;

     - Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia: Mầm non đạt 65%, trung học cơ sở đạt 66%, trung học phổ thông đạt 66%.

            3. Các chỉ tiêu môi trường:

           - Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%; trong đó tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 96,75%;

       - Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 99,77%;

       - Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom và xử lý đạt trên 98,5%;

       - Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường trên 90%.

                                                                                                                   N.V.Tròn